Phát triển giáo dục Mầm non nhà trường 5 năm giai đoạn 2020-2025

Lượt xem:

Đọc bài viết

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 29/1/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về phê duyệt kế hoạch phát triển giáo dục giai đoạn 2018-2025;

Căn cứ  Kế hoạch 43/KH-UBND ngày 28/3/2019 của UBND huyện Vĩnh Thuận về kế hoạch phát triển giáo dục Mầm non trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận giai đoạn 2018- 2025”;

 Căn cứ tổng điều tra độ tuổi và nhu cầu trẻ trong độ tuổi mầm non đến trường trên địa bàn xã Bình Minh và tình hình thực tế của CBGV-NV trường Mẫu giáo Bình Minh;

Trường Mẫu giáo Bình Minh xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 với một số nội dung như sau:                                                                                                                                                                                             

Phần I

PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG

I. Khái quát đặc điểm tình hình của địa phương

1.Vị trí địa lý:

– Trường Mẫu giáo Bình Minh tọa lạc trên đường lộ 63 ngay trung tâm xã Bình Minh, có tổng diện tích đất sử dụng cả 2 điểm là 6,006m2. Trườngđược thành lậpnăm 2013 theo quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân Huyện Vĩnh Thuận. gồm có 2 điểm tập trung và điểm lẽ.

       – Địa bàn trường phụ trách gồm 3 ấp: ấp Bình Minh, Cái Nứa và Bời Lời, Diện tích tự nhiên của xã là 3095.54 ha; tổng số dân trên địa bàn là 1.578 hộ với 7.346 khẩu. Tình hình dân cư gồm nhiều thành phần dân tộc khác nhau như: Kinh, Hoa, Khmer. Dân tộc Khmer chiếm tỷ lệ 6.07%, dân tộc Hoa chiếm tỷ lệ 0,26%.

2. Tình hình kinh tế, xã hội địa phương:

       – Phần lớn các hộ dân sống chủ yếu bằng nghề sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Những năm gần đây nền kinh tế địa phương có xu hướng phát triển, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân từng bước được cải thiện và nâng cao, dân cư sinh sống tập trung, nhận thức của cộng đồng về ngành học Mầm non tương đối tốt nên thuận lợi cho việc huy động trẻ đến trường và duy trì sĩ số học sinh.

3. Sự quan tâm của chính quyền địa phương trong việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục

       – Trường Mẫu giáo Bình Minh được thành lập năm 2013 đến nay đã có 8 phòng học được xây dựng bán kiên cố đủ đảm bảo cho các hoạt động nhà trường có đủ các phòng chức năng đáp ứng theo Điều lệ trường Mầm non. Cấp ủy đảng, Chính quyền địa phương luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát đến bậc học mầm non trong việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục. Các Ban ngành, đoàn thể phối hợp với nhà trường tốt trong công tác tuyên truyền vận động trẻ ra lớp và thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

4. Sự quan tâm của cha mẹ trẻ trong việc nâng cao chất lượng giáo dục.

       – Đội ngũ giáo viên được đào tạo cơ bản và từng bước nâng cao về chất lượng, trình độ đào tạo trên chuẩn 10/14 CBGV-NV đạt tỷ lệ 71%

     – Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ trong các cơ sở giáo dục ngày càng tốt hơn; góp phần nâng cao chất lượng, bảo đảm công bằng xã hội trong giáo dục. 100% trẻ đến trường đều được chăm sóc, nuôi dưỡng tại trường

theo đúng quy chế nuôi dạy trẻ. Trong nhiều năm gần đây, việc chỉ đạo nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng của nhà, trường, cùng với sự quan tâm kết hợp của các bậc phụ huynh đã nâng dần được chế độ ăn hàng ngày của trẻ ở trường, đảm bảo cân đối tỷ lệ các chất dinh dưỡng, đảm bảo tuyệt đối VSATTP và việc đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ về thể chất và tinh thần.

     – Nhà trường đã nghiêm túc triển khai thực hiện chương trình giáo dục mầm non đến 100% nhóm lớp, đưa bộ chuẩn phát triên trẻ 5 tuổi và GD kỹ năng sống để dạy trẻ, thực hiện chuyên môn đảm bảo đúng quy chế. Công tác phổ cập GD cho tre 5 tuổi được nhà trường chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên có trình độ, năng lực dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi. Trẻ đều khỏe mạnh, ngoan ngoãn có nề nếp hoạt động, mạnh dạn tự tin trong giao tiếp, tích cực trong các hoạt động, 100% giáo viên trong trường đều biết đổi mới phương pháp dạy học, xây dựng môi trường học tập khoa học, hợp lý, phù hợp với trẻ từng độ tuổi, tạo các góc mở cho trẻ hoạt động để phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo cho trẻ.

     – Phối hợp với nhà trường và giáo viên trong việc thực hiện chương trình Giáo dục Mầm non. Tham gia vào các phong trào của nhà trường như: Đóng mở chủ đề, giao lưu hoạt động ngoại khóa ATGT… Góp nguyên vật liệu làm đồ dùng, đồ chơi. Ủng hộ cây xanh, chậu hoa, cây cảnh trang trí lớp học… tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tổ chức các hoạt động cho trẻ.

       Tuy nhiên, mức độ phát triển nói trên của giáo dục mầm non vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu nuôi dạy trẻ và những đòi hỏi mới của sự nghiệp phát triển đất nước, đặc biệt là thiếu giáo viên dạy lớp kéo dài hàng năm.

      – Một số giáo viên còn nặng về phương pháp dạy truyển thống nên trong các hoạt động chưa thu hút nhiều trẻ hoạt động.

      – Thiết bị đồ dùng dạy học các lớp Mẫu giáo 3 đến 4 tuổi chưa đủ dẫn đến khó cho cô và trẻ khi tham gia các hoạt động.

II. Thực trạng của nhà trường trong năm học vừa qua.

  1. Tình huy động trẻ đến trường.

Năm học 2019-2020 Trường Mẫu giáo Bình Minh có 11 lớp/253 trẻ, cụ thể như sau:

        Huy động ra lớp: 253 trẻ. Trẻ ra lớp được chia ra các độ tuổi:

        Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi:  1 lớp   =  32 cháu

        Lớp mẫu giáo  4-5 tuổi: 4 lớp  =  80 cháu

        Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi:  6 lớp    =  141 cháu

        So với kế hoạch tuyển sinh đầu năm đạt tỷ lệ 100%.

        Sĩ số học sinh bình quân: 23 trẻ/lớp. 

       Trong những năm qua, tỷ lệ huy động trẻ đến trường chủ yếu ưu tiên cho trẻ 5 tuổi ra lớp đạt trên 98% trên toàn địa bàn xã đạt chỉ tiêu. Tuy nhiên tỷ lệ huy động trẻ 3 đến 5 tuổi ra lớp đạt trung bình 40% hàng năm.

       2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

        Năm học 2019-2020 trường Mẫu giáo Bình Minh có tổng số 14 CB-GV-NV (không tính hợp đồng ngắn hạn).

         – Trong đó:

      + CBQL: 3 người – ĐH 3/3=100%

         + Giáo viên: 9 người trong đó:

     – Trên chuẩn: 9/9= 100%

     + Nhân viên: 2 người trong đó

          – Đạt chuẩn: 2/2= 100%

       * Toàn trường có 14 đảng viên (CBQL 03 – giáo viên 9 người- nhân viên 2)

       * Tổng số CBQL- GV xếp loại theo chuẩn:     

         – Xuất sắc: 10/12=83%

         – Khá: 2/12= 17%

         – Tập thể sư phạm nhà trường là một khối đoàn kết, có ý thức tổ chức, kỷ luật, có tinh thần tự giác phấn đấu vươn lên.

       – Đội ngũ cán bộ giáo viên đa số trẻ, khỏe nhiệt tình, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá, tốt; nhiều giáo viên tự phấn đấu học tập nâng cao trình độ chuyên môn,100% giáo viên biết ứng dụng CNTT trong việc soạn giảng.

       – Các bậc phụ huynh ngày càng nhận thức rõ ràng hơn vai trò, trách nhiệm của mình và cùng phối hợp chặt chẽ với nhà trường để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Tuy nhiên so với biên chế giáo viên dạy lớp được giao thi đơn vị thiếu 4 giáo viên. Một số giáo viên trình độ tiểu học được phân công giảng dạy mầm non chưa linh hoạt trong việc tổ chức hoạt động còn mang tính áp đặt, cứng nhắc. 

3. Chất lượng chăm sóc giáo dục

        -Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, Chính quyền địa phương đầu tư xây dựng bếp ăn đảm bảo quy trình bếp ăn 01 chiều, cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi, đồ dùng bán trú bước đầu dần ổn định, cơ bản đủ để đáp ứng nhu cầu phục vụ cho các hoạt động chăm sóc, giáo dục của nhà trường.

       – Trẻ đến trường có nề nếp thói quen tốt, sức khỏe tốt.

       – Không xảy ra trường hợp bị ngộ độc thức ăn.

      – Qua cân đo theo dõi trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng kết quả đạt như sau:

      * Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng về cân nặng giảm so đầu năm là 2%

      * Tỷ lệ trẻ thấp còi giảm so đầu năm là 2%.

      * Chất lượng trẻ đạt chuyên cần đạt 100%

      – 100% trẻ 5 tuổi được học đúng chư­ơng trình giáo dục mầm non theo độ tuổi, BGH luôn quan tâm chỉ đạo sát sao, có đánh giá thư­ờng xuyên theo tài liệu, chương trình đã hướng dẫn.

     – Tổ chức Hội thi Giáo viên giỏi cấp trường: 7/7 giáo viên dự thi. Cấp huyện và tỉnh đạt 03/3 giáo viên dự thi.

      – Cuối năm học 2019- 2020 nhà trường có 14 CBGV đạt danh hiệu LĐTT, 04 CBGV đạt danh hiệu CSTĐCS, 01 CBGV được Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen. Tập thể nhà trường xếp thứ 2 cụm thi đua mầm non. Công Đoàn đạt vững mạnh.

     – Các bậc cha mẹ học sinh nhiệt tình, tham gia vào các hoạt động của trường, động viên các cháu đi học đều, phối kết hợp chặt chẽ với nhà tr­ường để CSGD các cháu. Thực hiện đóng góp đầy đủ theo quy định,  mua sắm đầy đủ đồ dùng học tập và đồ dùng cá nhân cho trẻ.

      – Tuy nhiên. Hầu hết các cháu 3 tuổi lần đầu ra lớp không qua nhà trẻ nên chưa có nề nếp, thói quen học tập.

       – Một số gia đình kết hợp trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ chưa thật sự quan tâm nhiều, còn phó mặc cho nhà trường. 

4. Cơ sở vật chất

       + Thực trạng cơ sở vật chất năm học 2019- 2020

STTHạng mục – thiết bịĐV tínhHiện có
I. Xây dựng cơ bản
1Diện tích đấtm26.006
2Diện tích bình quân /trẻm223.3
3Phòng học kiên cốPhòng11
4Các phòng chắc năngPhòng1
5Nhà bếpm255
6Sân chơi có ĐCNTSân2
7Các phòng làm việc cho các bộ phậnPhòng6
8Khu vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩnKhu3
II. Thiết bị dạy học tối thiểu
1Lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổiBộ8
2Số lượng đồ chơi ngoài trờiChiếc25
3Số bộ đồ chơi ngoài trờiBộ5
Thiết bị dùng chung
1Máy tính bànBộ6
2Thiết bị âm thanh (âm li, loa đài)Bộ1
3Máy inChiếc6
IV. Đồ dùng bán trú
1Xe đẩy thức ănChiếc1
2Máy xay thịtChiếc
3Tủ lạnhChiếc

     -Thiết bị đồ dùng, đồ chơi theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT còn thiếu cho các lớp 3 và 4 tuổi.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG.

  1. Ưu điểm.

      – Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương về đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học nên đến nay nhà trường có tương đối đầy đủ lớp học, bếp ăn đảm bảo theo quy định bếp 1 chiều và duy trì tốt trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục.

     – Trường có Chi bộ riêng nên thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ.

     – Đội ngũ giáo viên tương đối ổn định về số lượng, trẻ khỏe nhiệt tình, Cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn trên chuẩn, đã qua các lớp chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị, có kinh nghiệm trong công tác quản lý. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.

     – Các lĩnh vực khác về tổ chức quản lý tài chính, thanh tra, thi đua, Công đoàn, Chi đoàn nhà trường hoạt động đều đặn.

      – Phối kết hợp tốt với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong tất cả các hoạt động chăm sóc, giáo dục của nhà trường.

     2. Tồn tại, hạn chế.

     – Các trang thiết bị tuy đã được quan tâm đầu tư nhưng còn thiếu nhiều về đồ dùng dạy học cho các độ tuổi như trẻ 3 và 4 tuổi.

    – Công tác xã hội hóa giáo dục trong nhà trường còn hạn chế, chưa huy động được nhiều sự đầu tư đặc biệt của các cơ quan, đơn vị, lực lượng xã hội đóng trên địa bàn xã về tài lực và vật lực để tu sửa trường lớp, khen thưởng động viên học sinh và giáo viên.

    – Nhiều giáo viên chưa tích cực, sáng tạo trong bài dạy, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giảng dạy còn hạn chế. Một số giáo viên trình độ tiểu học được phân công giảng dạy mầm non chưa linh hoạt trong việc tổ chức hoạt động còn mang tính áp đặt, cứng nhắc.

     – Tỷ lệ huy động trẻ 3 đến 5 tuổi ra lớp thấp đạt trung bình 40% hàng năm.

     3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế.

    – Phụ huynh trên địa bàn xã chủ yếu là làm nông nghiệp, nguồn thu nhập không cao, không ổn định bên cạnh đó một số phụ huynh chưa quan tâm, chú trọng đến tầm quan trọn của việc giáo dục trẻ mầm non ở trẻ 3 đên 4 tuổi đến trường.

    – Thiếu giáo viên hàng năm nên ảnh hưởng rất lớn việc tham gia hoạt động và chăm sóc trẻ.

Phần II

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG 5 NĂM

GIAI ĐOẠN 2020-2025

      I. MỤC TIÊU

     1. Mục tiêu chung.

          Tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên, Trường Mẫu giáo Bình Minh quyết tâm trở thành một ngôi trường có chất lượng về chăm sóc- giáo dục trẻ là môi trường giáo dục đáng tin cậy của các bậc phụ huynh và là nơi đào tạo những con người mạnh khỏe về thể chất, mạnh mẽ về trí lực. Ở đây trẻ được học tập và rèn luyện, giáo viên năng động, tự tin và luôn có khát vọng vươn lên.

           Xây dựng nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng mọi điều kiện chăm sóc, giáo dục trong giai đoạn mới. Trở thành trường trọng điểm chất lượng; là trung tâm văn hoá giáo dục của địa phương; là địa chỉ tin cậy để các bậc phụ huynh gửi con vào trường.

           Phấn đấu duy trì xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 và công tác kiểm định giáo dục mức độ 3 theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường giáo dục mầm non đề nghị công nhận lại vào năm 2023.

           Tạo dựng một môi trường giáo dục, học tập thân thiện, có nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao, biết sáng tạo trong tổ chức các hoạt động, để mỗi trẻ đều được trãi nghiệm có cơ hội phát triển về tư duy và năng lực một cách toàn diện.

           Xây dựng kế hoạch “Chiến lược phát triển giáo dục” của nhà trường, được đặt trong hệ thống quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo và vận dụng một cách sáng tạo phù hợp thực tiễn giai đoạn mới.

2.Mục tiêu cụ thể.

2.1. Phát triển giáo dục

          Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao. Chuẩn bị các kỹ năng cần thiết, nhất là tiếng Việt đối với trẻ em người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp 1.

           Đến năm 2025 có 91% trẻ 3 đến 5 tuổi trong địa bàn ra lớp, 100% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp được học 2 buổi/ngày; 100% trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày có tổ chức bán trú; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng nhà trường xuống dưới 2% và trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 và kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 3.

          Thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa Chính quyền và Công đoàn trong nhà trường. Tăng cường kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý và công khai hóa, minh bạch hoạt động giáo dục của nhà trường.

    Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”, kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục những hạn chế sớm tạo ra được sự chuyển biến cụ thể về chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo của nhà trường; Nâng cao chất lượng các hoạt động khám phá, trãi nghiệm, thí nghiệm, ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức các hoạt động giáo dục. Tiếp tục thực hiện chương trình GDMN và Bộ chuẩn phát triển trẻ năm tuổi;tăng cường hơn nữa việc chuẩn bị Tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số.

     2.2. Quy mô trường lớp.

     Quy mô trường, lớp giai đoạn 2020- 2025.

SttLớpGiai đoạn 2020- 2025
2020-20212021- 20222022- 20232023- 20242024-2025
TS lớpTS TrẻTS lớpTS TrẻTS  lớpTS TrẻTS lớpTS TrẻTS lớpTS Trẻ
13-4 Tuổi122122232232234
24-5 Tuổi4905100512051205120
35-6 Tuổi61485150515051505150
Tổng1126011272123021230212302

2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên giai đoạn 2020- 2025

STTNội dungĐVTThực trạng
Năm học 2019- 2020
Mục tiêu đến năm 2020
Năm học 2020-2021Năm học 2021-2022Năm học 2022-2023Năm học 2024-2025
1        Tổng số CB, GV, NVNgười1418181919
Trong đó: – Cán bộ quản lýNgười33333
+ Hiệu trưởngNgười11111
+ Phó hiệu trưởngNgười22222
                 – Giáo viênNgười913131414
                 – Nhân viênNgười22222
2    Số lượng CB, GV, NV là Đảng viênNgười1414151619
Trong đó: CBQL là đảng viênNgười33333
GV là đảng viênNgười99101114
NV là đảng viênNgười22222
3    Số lượng CB, GV, NV có trình độ trung cấp LL CTNgười33356
Trong đó: CBQLNgười33333
Giáo viênNgười00023
Nhân viênNgười00000
4      Số lượng CBGVNV có trình độ đào tạo đạt chuẩn trở lênNgười1418181919
Tỷ lệ%100%100%100%100%100%
Trong đó: CBQLNgười33333
                Giáo viênNgười913131414
                Nhân viênNgười22222
5      Số lượng CBGVNV có trình độ trên chuẩnNgười1414151719
Tỷ lệ%100%78%78%79%100%
Trong đó: CBQLNgười33333
                Giáo viênNgười910101214
                Nhân viênNgười11222
6    Tổng số CB, GV xếp loại theo
chuẩn NN từ TB trở lên
Người1216161717
Trong đó: Hiệu trưởngNgười11111
               Phó hiệu trưởngNgười22222
               Giáo viênNgười913131415
7    Số CB, GV, NV xếp loại công chức khá trở lênNgười1418181919
Trong đó: Hiệu trưởngNgười11111
 Phó hiệu trưởngNgười22222
    Giáo viên, nhân viênNgười1115151616

2.3. Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

          Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi hàng năm. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đạt hiệu quả.

          Tăng cường các điều kiện để nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN. Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt sáng tạo chương trình GDMN phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường;

           Chuẩn bị các kỹ năng cần thiết, nhất là tiếng Việt đối với trẻ em người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp 1.

          Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe trẻ của trường. Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn trưa cho trẻ tại trường, thực hiện nghiêm túc công tác VSATTP theo quy định hiện hành, nâng cao chất lượng bữa ăn. Trẻ đến trường được ăn đúng thực đơn, đủ lượng, đúng thời gian quy định.

          Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho trẻ phù hợp, linh hoạt sáng tạo theo khả năng và nhu cầu của trẻ.

          Các lớp phải thường xuyên vệ sinh trong, ngoài lớp sạch sẽ, đồ dùng đồ chơi được lau chùi thường xuyên, sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ; vệ sinh đồ dùng cá nhân của trẻ như: khăn mặt, cốc uống nước hàng ngày.

          Chỉ đạo giáo viên dự kiến các chủ đề trong năm học, xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình, xây dựng ngân hàng hoạt động theo chủ đề, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ.

          Triển khai và thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi, đưa 120 chỉ số vào trong các chủ đề dạy trẻ, xây dựng Bộ công cụ và phiếu đánh giá để khảo sát trẻ cuối mỗi chủ đề. Tổ chức các hoạt động theo hướng lấy trẻ làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.

          Đa số giáo viên trẻ, nhiệt tình yêu nghề mến trẻ có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao. Thực hiện tốt chương trình giáo dục mầm non, có năng lực và kỹ năng sư phạm thực hiện tổ chức tốt các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.

          Tổ chức triển khai cho giáo viên học tập các chuyên đề, ứng dụng vào thực tế của địa phương, từng bước đổi mới nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ theo chương trình GDMN.

Chỉ tiêu về chất lượng giáo dục từ năm 2020 đến 2025.

STTNội dungNăm học 2019- 2020Quy mô đến năm 2025
 2020-20212021-20222022-20232024-2025
1Tỷ lệ chuyên cần98%98%99%99%100%
2Tỷ lệ bé chăm98%99%100%100%100%
3Tỷ lệ bé chăm ngoan35%36%40%42%45%
4Trẻ đảm bảo an toàn thể chất, tinh thần100%100%100%100%100%
5Tỷ lệ trẻ ăn bán trú tại trường72%78%90%98%100%
6Trẻ bình thường về cân nặng97%97%98,5%99%99%
7Trẻ bình thường về chiều cao97%97%98,5%99%99%
8Trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình100%100%100%100%100%
10GV dạy giỏi cấp trường7891011
11GV dạy giỏi cấp huyện30040
12GV dạy giỏi cấp tỉnh00030
13Tỷ lệ CBGV đạt LĐTT100%100%100%100%100%
14Tỷ lệ CBGV đạt CSTĐCS15%15%15%15%15%
  1. Nhu cầu cơ sở vật chất đến năm 2025.

       Tham mưu các cấp lãnh đạo đầu tư xây dựng đảm bảo đủ số phòng học, các phòng chức năng, trang thiết bị giáo dục… theo quy định trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục.

       Quy hoạch môi trường có các khu cho trẻ sinh hoạt trải nghiệm, khu phát triển thể chất, trãi nghiệm thực tế trong hoạt động theo chuyên đề lấy trẻ làm trung tâm. Cải tạo môi trường xanh- sạch- đẹp, thân thiện, gần gũi với trẻ.

       Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học.

      Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ và các hoạt động giáo dục khác.      

SttHạng mục – thiết bịĐV tínhHiện cóNhu cầu mua sắm đến năm 2025
Năm 2020Năm 2021Năm 2022Năm 2023Năm 2024 và 2015
Số lượngThành tiền (Triệu đồng)Số lượngThành tiền (Triệu đồng)Số lượngThành tiền (Triệu đồng)Số lượngThành tiền (Triệu đồng)Số lượngThành tiền (Triệu đồng)
I. Xây dựng cơ bản
1Diện tích đấtm26.0066.006 6.006 6.006 6.006 6.006 
2Diện tích bình quân /trẻm24343 50,2. 50,2 50,2 50,2. 
3Phòng học kiên cốPhòng1111 11 12 12 00
4Phòng GD thể chấtPhòng0000         0000000
5Phòng GDNTPhòng1    3500 000178000
6Phòng Hiệu trưởngPhòng1450010000000
7Phòng các PHTPhòng20000002150000
8Văn phòngPhòng1350000000000
9Nhà bếpm21100000112000000
10Khu vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩnKhu331200000325000
Tổng 120 001200 0 0
II. Thiết bị dạy học tối thiểu.
1Lớp mẫu giáo 3 – 4 tuổiBộ13334,062001111,354001111,35
2Lớp mẫu giáo 4-5 tuổiBộ12253,672253.6700001126,83
3Lớp mẫu giáo 5-6 tuổiBộ12253,673380,50500001126,83
          
4Số lượng đồ chơi ngoài trờiChiếc525183000000475
5Số bộ đồ chơi ngoài trờiBộ000145160290178
6Vườn cổ tíchBộ0001100000000
7Bộ đồ chơi phát triển vận độngBộ000138,9840000138,984
Tổng 1.094,402 913,159 171,354 150 669,91
III. Đồ dùng văn phòng
1Bàn ghế làm việc phòng HT, PHTBộ3300000312000
2Tủ đựng hồ sơChiếc885334315515210
3Bàn ghế văn phòngBộ1150001150000
4Bàn ghế tiếp kháchBộ33000    440000
5Trang thiết  bị phòng âm nhạcBộ117510000000
6Trang thiết bị phòng GDTCBộ00110 00000
7Ti vi các lớp họccái88210      4105000000
8Trang thiết bị phòng y tếBộ114500000000
9Trang thiết bị phòng bảo vệBộ0000012013500
Tổng 2555139 509170 10
IV. Thiết bị dùng chung
1Máy tínhBộ84        1 25      395
2Thiết bị âm thanh (âm li, loa đài)Bộ100    12800
3Đàn oocganChiếc1130    1301 
Tổng 155     58  
IV. Đồ dùng bán trú 
1Tủ hấp cơmBộ014500000000
2Tủ úp bát, xoong, nồiBộ0117000011700 
3Tủ sấy bát, thìaChiếc0117,400117,40000
4Tủ hấp khănChiếc000124,1124,10000
5Xe đẩy thức ănChiếc1138,40000138,4138,4
6Máy xay thịtChiếc1115000000115
7Tủ lạnhChiếc0110000011000
Tổng 97,8 24,1 56,5 65,4 53,4

         III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP.

          1. Ổn định về mọi mặt và làm tiền đề cho kế hoạch thực hiện duy trì xây dựng trường đạt Chuẩn Quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục.

+ Nhiệm vụ:

          – Tập trung mọi nguồn lực để tiếp tục củng cố các kết quả đã đạt được và phát triển trường lớp về mọi mặt trong những năm học tiếp theo.

    – Xây dựng bộ máy quản lí, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường; xây dựng khối đoàn kết nội bộ trong đơn vị, để đặt nền tảng vững chắc cho sự phát triển của Nhà trường.

+ Giải pháp:

     – Ổn định công tác tổ chức, nắm bắt các thông tin về mặt bằng của học sinh, làm tốt công tác thông tin hai chiều trong địa bàn tuyển sinh của nhà trường.

     – Gắn trách nhiệm của từng cá nhân đối với công việc được giao. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ để đáp ứng với yêu cầu công việc của nhà trường trong giai đoạn hiện nay.

     – Ra Nghị quyết chuyên đề gắn liền trách nhiệm của mỗi CB, GV, NV và yêu cầu giáo viên thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng, trao dồi đạo đức, lương tâm trách nhiệm của nhà giáo để có được sự mẫu mực, uy tín đối với đồng nghiệp cũng như đối với  phụ huynh và học sinh.

    – Tổ chức các chuyên đề về giảng dạy, sử dụng phương pháp dạy theo từng môn học, giúp GV có các kỹ năng soạn giảng cho phù hợp với đối tượng học sinh của từng lớp, từng điểm trường.

   – Thường xuyên kiểm tra hồ sơ giáo viên theo kế hoạch, đột xuất. Tăng cường dự giờ thăm lớp để kịp thời điều chỉnh những thiếu sót trong giảng dạy, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ;

– Xây dựng hệ thống tiêu chí, minh chứng, áp dụng các quy định hướng dẫn đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, để đánh giá phân loại Hiệu trưởng, PHT và GV cuối năm học.Từ đó có những định hướng bố trí, sắp xếp và làm tốt công tác bồi dưỡng cho đội ngũ hàng năm.

–  Người phụ trách:Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên từng lớp và đội ngũ nhân viên.

         2. Tiếp tục làm tốt công tác giáo dục về tư tưởng, nhận thức cho đội ngũ nhằm nâng cao chất lượng làm việc và hướng tới xây dựng chất lượng “mũi nhọn”:

       + Nhiệm vụ:Phát huy vai trò lãnh đạo của Chi bộ Đảng, phân công, phân nhiệm cho từng cá nhân và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.

      + Giải pháp:

– Thường xuyên tổ chức các buổi học tập các Nghị quyết, Chỉ thị, các văn bản, Điều lệ trường Mầm non, các văn bản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của CB, GN, CNV trong nhà trường;

– Tổ chức thường xuyên cho CB,Đảng viên, giáo viên và nhân viên trong trường đi tiếp thu các chuyên đề dạy học, tổ chức cho giáo viên nòng cốt được tham gia giao lưu học tập ở các trường thuận lợi.

+ Người phụ trách: Ban giám hiệu nhà trường.

           3. Tiếp tục khai thác tối đa về ứng dụng CNTT trong dạy học, sử dụng hộp thư điện tử cá nhân, truy cập các trang website để phục vụ cho công tác giáo dục:

+ Nhiệm vụ: Sử dụng tiết kiệm các nguồn kinh phí để đầu tư hệ thống máy tính, các thiết bị giáo dục khác theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài, tiến tới đạt các tiêu chí về trường đạt Chuẩn Quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục vào năm 2023. 

+ Giải pháp: Tham mưu với UBND Huyện, UBND xã, Phòng GD&ĐT tiếp tục đầu kinh phí để tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho nhà trường. Tiếp tục huy động các nguồn đóng góp của CMHS, các tổ chức kinh doanh trên địa bàn xã để thực hiện sửa chữa nhỏ các phòng học, xây dựng cảnh quan môi trường sư phạm trong nhà trường. Thường xuyên kiểm tra, thống kê thiết bị, đồ dùng dạy học hết hạn sử dụng, đã hỏng để có kế hoạch mua sắm, sửa chữa đề nghị cấp bổ sung.

+ Người phụ trách: Hiệu trưởng, CT Công đoàn, Kế toán, nhân viên.

          4. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra để khắc phục những tồn tại yếu kém khi thực hiện Kế hoạch dài hạn:

+ Nhiệm vụ: Xây dựng và phát triển ý chí làm việc của tập thể, mỗi thành viên trong đơn vị đều phải có tư tưởng dám nghĩ, biết làm, nâng cao tính phê bình và tự phê bình của mỗi cá nhân, có định hướng cụ thể về hình ảnh của nhà  trường đến năm 2023.

+ Giải pháp: Giảm bớt thủ tục hành chính trong công tác điều hành quản lý của Hiệu trưởng và các tổ chức đoàn thể như: hạn chế các buổi hội họp, triển khai nhanh đầy đủ và kịp thời các nội dung cần làm; Đổi mới cách đánh giá, kiểm tra, khắc phục kịp thời và đạt hiệu quả các sai sót hạn chế của từng cá nhân và các tổ chức đoàn thể; Làm tốt công tác thi đua khen thưởng đối với giáo viên, nhân viên và học sinh; đánh giá đúng năng lực thực của từng cá nhân; Bố trí, sắp xếp công việc phù hợp với năng lực của từng cá nhân; tạo điều kiện cho những giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, được tham gia học tập các lớp nâng chuẩn trong từng năm học; Chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật lao động, đảm bảo ý thức trách nhiệm và nề nếp làm việc.

+ Người phụ trách: Hiệu trưởng, Hội đồng trường, Hội đồng thi đua,…

5. Thực hiện có hiệu quả các phong trào, các cuộc vận động, làm tốt công tác tuyên truyền với phụ huynh để trẻ đi học chuyên cần:

+ Nhiệm vụ: Chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả các phong trào và các cuộc vận động. Đặc biệt là cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”;để thực hiện trong năm học, phấn đấu xây dựng cơ sở GDMN chuyên nghiệp, có nhiều nhà giáo phẩm chất tốt, nghiệp vụ giỏi, phong cách đẹp.

+ Giải pháp: Làm tốt công tác nêu gương các cá nhân điển hình trong các phong trào của Nhà trường và trong các buổi Hội nghị, tổng kết, sơ kết; Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới công tác soạn bài, xây dựng kế hoạch, tránh máy móc, sao chép, …để GV có thời gian đầu tư cho mục tiêu bài dạy nhằm “chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục” trẻ được tốt hơn; Đổi mới hình thức hội họp, đổi mới hình thức thảo luận với CMHS của các lớp, tạo sự gần gũi giữa người làm công tác GD và “khách hàng” của mình để có sự thống nhất cách giáo dục HS, duy trì tốt sĩ số HS.

+ Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, GV trong nhà trường.

6. Thực hiện có hiệu quả công tác VSDD và ATTP, VSMT, làm tốt công tác đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ:

+ Nhiệm vụ: Chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả đảm bảo dinh dưỡng, VSATTP,VSMT cho trẻ trong trường. Đội ngũ nhân viên cấp dưỡng phải được tập huấn kiến thức VSATTP,…Hợp đồng thực phẩm đảm bảo chất lượng, gá cả và đầy đủ thủ tục,…

– Thực hiện tốt phương châm “Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan”.

+ Giải pháp:BGH, giáo viên, nhân viên phải được tập huấn kiến thức VSATTP. Phân công PHT phụ trách công tác bán trú và thực hiện ký kết Hợp đồng thực phẩm đảm bảo chất lượng, giá cả và đầy đủ thủ tục,….tiến hành luu mẫu đúng theo hướng dẫn, và thực hiện đầy đủ hồ so của bộ phận y tế theo thông tư 13/2010….Thành lập Ban kiểm tra VSATTP và vệ sinh môi trường theo quy định

+ Người phụ trách: Ban giám hiệu và đội ngũ giáo viên nhân viên trường.

7. Đổi mới công tác giáo dục đạo đức, tăng cường rèn luyện kỹ năng sống, kỹ năng tự phục vụ cho học sinh:

+ Nhiệm vụ: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tổ chức các chuyên đề và ngoại khoá để giáo dục kĩ năng sống, kỹ năng tự phục vụ cho HS.

+ Giải pháp: Xây dựng các Kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp như giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng tự phục vụ: rửa tay, tự xúc cơm ăn, chải răng, thay quần áo, lau mặt… phù hợp với thực trạng đối tượng học sinh của từng lớp; Tổ chức các chuyên đề về giáo dục đạo đức, triển khai cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”;” Mỗi thầy cô gíao là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” ; “Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”…., tuyên truyền về “Biển đảo” đến toàn thể HS và giáo viên để cùng thực hiện các công việc cụ thể như: hiểu biết và gìn giữ biển đảo của dân tộc, giúp nhau trong học tập, vâng lời bố mẹ, ông bà, thầy cô, gây quỹ ủng hộ học sinh nghèo có hoàn cảnh khó khăn, học thực, dạy thực, đánh giá đúng năng lực của HS; Tăng cường tổ chức các hoạt động vui chơi, trò chơi học tập, trò chơi dân gian để rèn tính mạnh dạn, tự tin cho học sinh.

+ Người phụ trách: BGH, Công đoàn, Đoàn TN, Ban đại diện CMHS, giáo viên.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.

1. Phổ biến Kế hoạch chiến lược:

         – Kế hoạch chiến lược của trường, được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường và được công khai trong bảng tuyên truyền nhà trường, trên trang Web của Nhà trường.

         – Báo cáo với Phòng GD&ĐT, cấp ủy Đảng, chính quyền tại địa phương        và các tổ chức đoàn thể trên địa bàn xã Mỹ Hưng.

2. Tổ chức thực hiện: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai Kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:

        * Giai đoạn 1: Năm học 2020- 2021.

         – Triển khai kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch.

        – Tuyên truyền Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho Kế hoạch, xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung để thực hiện.

         * Về cơ sở vật chất:

– Bổ sung 1 số đồ thiết bị đồ chơi ngoài trời cho điểm Ngã Sáu, khu vui chơi vận động cho trẻ tại điểm tập trung.

– Sửa chữa đường thoát nước, ống thoát nước; đường điện cho các lớp.

– Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT.

– Mua sắm bổ sung đồ dùng phục vụ công tác bán trú: chiếu, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

– Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

        – Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.

        * Nâng cao trình độ đào tạo:

        – Trên chuẩn: CBQL:100%; GV: 76% (10/13) ;  NV: 50% (1/2 )

       4- Chuẩn nghề nghiệp giáo viên.

       – 100% GV đạt TB+ Khá trở lên.

       – 100% CBQL đánh giá chuẩn từ loại khá trở lên..

       – 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt HTTNV trở lên.

       * Công tác XHHGD:

      – Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm.

      Vận động ủng hộ rèm che nắng cho các lớp, bồn trồng hoa và cây cảnh, các loại nguyên vật liệu để xây dựng môi trường học tập lấy trẻ làm trung tâm.

       * Công tác huy động trẻ 5 tuổi:

  Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 85% trở lên.

       * Công tác tuyển sinh:Tuyển sinh đạt 100% chỉ tiêu phòng giáo dục và đào tạo giao cho trường trong năm học.

       * Chi bộ Đảng+ đoàn thể:

 – Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/ năm.

       – Đại hội Chi đoàn nhiệm kỳ 2020 -2022

       * Giáo viên, nhân viên giỏi:

       Cấp trường: 69% (GV:9/13;NV:1/2), Cấp cơ sở: 3(GV:3);

      * Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

     100% CB,GV,NV và học sinh tham gia các phong trào do các cấp  tổ chức.

    Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua với chủ đề “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”, phong trào thi đua trường học thân thiện học sinh tích cực để thực hiện trong năm học, phấn đấu xây dựng cơ sở GDMN chuyên nghiệp, có nhiều nhà giáo phẩm chất tốt, nghiệp vụ giỏi, phong cách đẹp.

     Có 100% CB,GV,NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, “văn hóa nơi công sở”..

     * Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:

     – 100% GVcác lớp trong toàn trường thực hiện CTGDMN.

     – Bé chăm: 100%.

     – Bé chăm ngoan: 35%.

      – Sức khỏe bình thường: 98 %

      – SDD nhẹ và thấp còi dưới 2%.

      – 90-95% trẻ phát triển toàn diện.

      – 100% học sinh lớp 5 tuổi được thực hiệnviệc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định, hoàn thành chương trình GDMN..

      – 100% học sinh trong trường được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

      * Công tác thi đua:

+ Nhà trường: Tập thể lao động tiên tiến.

+ Chi bộ: hoàn thành tốt nhiệm vụ. 100% Đảng viên đạt từ mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, có 03 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh.

+100% CB-GV-NV đạt LĐTT, 4 đ/c đạt CSTĐCS.

     * Giai đoạn 2: Năm học 2021 – 2022

     -Tiếp tục triển khai kế hoạch chiến lược năm thứ 2 đến toàn thể cán bộ, giáo viên, NV, đồng thời báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.

     – Tiếp tục tuyên truyền Kế hoạch trên phương tiện thông tin của trường, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho Kế hoạch, bổ sung kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung để thực hiện (Nếu có).

     * Về cơ sở vật chất:

      – Bổ sung 1 số đồ thiết bị đồ chơi ngoài trời, khu vui chơi vận động cho trẻ.

       – Sửa chữa đường thoát nước, ống thoát nước; đường điện cho các lớp, điểm Bời Lời.

       – Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT.

      – Mua sắm bổ sung đồ dùng phục vụ công tác bán trú

      – Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

      – Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.

     * Nâng cao trình độ đào tạo:

     – Trên chuẩn: CBQL:100%; GV: 76% (10/13);

      – Trình độ lý luận chính trị: 02 Đảng viên đi học sơ cấp.

      – 100% GV đạt từ TB+ Khá + Xuất sắc chuẩn nghề nghiệp GVMN.

      – 100% CBQL đánh giá chuẩn từ loại khá trở lên..

    – 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt HTTNV trở lên.

    * Công tác XHHGD:

      Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm.

     Vận động ủng hộ bạthiên che nắng, mưa cho các lớp, các loại cây hoa và cây cảnh, các loại nguyên vật liệu để xây dựng môi trường học tập lấy trẻ làm trung tâm.

      * Công tác huy động trẻ 5 tuổi:

      Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 88% trở lên.

      * Công tác tuyển sinh: Tuyển sinh đạt 100% chỉ tiêu phòng giáo dục và đào tạo giao cho trường trong năm học.

     * Chi bộ Đảng + đoàn thể:

 – Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/năm.

      * Giáo viên, nhân viên giỏi: Cấp trường: 8/13

      * Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

      100% CB,GV,NV và học sinh tham gia các phong trào do các cấp  tổ chức.

      100% CB,GV,NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN,VSATTP, VSMT,… THTT-HSTC, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”,…

      * Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:

– 100% GVcác lớp trong toàn trường thực hiện CTGDMN.

– Bé chăm: 100 %.                        

          – Bé chăm ngoan:  40%.

– Sức khỏe bình thường: 98,5 %

– SDD nhẹ và thấp còi dưới 1,5%.

– 93% trẻ phát triển toàn diện.

– 100% học sinh lớp 5 tuổi được thực hiện việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định, hoàn thành chương trình GDMN.

– 100% học sinh trong trường được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

         * Công tác thi đua:

    + Nhà trường: Tập thể lao động tiên tiến, Đơn vị đạt chuẩn văn hóa

    + Chi bộ: hoàn thành tốt nhiệm vụ. 100% Đảng viên đạt từ mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, có 03 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh.

+100% CB-GV-NV đạt LĐTT, 9 đ/c đạt CSTĐCS.

      * Giai đoạn 3: Năm học 2022 – 2023

       -Tiếp tục triển khai kế hoạch chiến lược năm thứ 3 đến toàn thể cán bộ, giáo viên, NV, đồng thời báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.

        – Tiếp tục tuyên truyền Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho Kế hoạch, bổ sung kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung để thực hiện (Nếu có).

      * Về cơ sở vật chất:

      – Đề nghị UBND Huyện, phòng giáo dục và phòng tài chính mua sắm thiết bị máy tính ohucj vụ cho cong tác văn phòng.

     – Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất đảm bảo CSVC theo các tiêu chuẩn để làm hồ sơ đề nghị cấp trên công nhận lại “Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ và kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 3” theo quy định.

      – Bổ sung 1 số đồ thiết bị đồ chơi ngoài trời, thay thế một số hệ thống biểu bảng, cải tạo khu vườn thiên nhiên của bé, nâng cấp khu vui chơi vận động.

     – Sửa chữa,bảo trì hệ thống điều hòa, đường thoát nước, ống thoát nước; đường điện cho các lớp, điểm tập trung.

    – Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT.

     – Mua sắm bổ sung đồ dùng phục vụ công tác bán trú: Chăn, chiếu, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

     – Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

     – Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.

     * Nâng cao trình độ đào tạo:

      – Trên chuẩn: CBQL:100%; GV: 85% (11/13); NV: 100% (2/2)

     – Trình độ lý luận chính trị: 01 Đảng viên đi học sơ cấp.

     – 100% GV đạt từ TB+ Khá + Xuất sắc chuẩn nghề nghiệp GVMN.

     – 100% CBQL đánh giá chuẩn từ loại khá trở lên.

     – 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt HTTNV trở lên.

      * Công tác XHHGD:

      Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm.

     Vận động ủng hộ các loại cây hoa và cây cảnh, các loại nguyên vật liệu, kinh phí để xây dựng cảnh quan, môi trường học tập cho trẻ

     * Công tác huy động trẻ 5 tuổi:

Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 88% trở lên.

* Công tác tuyển sinh: Tuyển sinh đạt 100% chỉ tiêu phòng giáo dục và đào tạo giao cho trường trong năm học.

* Chi bộ Đảng + đoàn thể:

 – Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/năm.

      * Giáo viên, nhân viên giỏi: Cấp trường: 8/13

      * Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

      100% CB,GV,NV và học sinh tham gia các phong trào do các cấp  tổ chức.

      100% CB,GV,NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN,VSATTP, VSMT,… THTT-HSTC, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”,…

      * Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:

– 100% GVcác lớp trong toàn trường thực hiện CTGDMN mới

– Bé chăm: 100 %.                        

– Bé chăm ngoan:  40%.

– Sức khỏe bình thường: 98,5 %

– SDD nhẹ và thấp còi dưới 1,5%.

– 92-95% trẻ phát triển toàn diện.

– 100% học sinh lớp 5 tuổi được thực hiện việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định, hoàn thành chương trình GDMN.

– 100% học sinh trong trường được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

         * Công tác thi đua:

    + Nhà trường: Tập thể lao động tiên tiến, Đơn vị đạt chuẩn văn hóa

+ Chi bộ: hoàn thành tốt nhiệm vụ. 100% Đảng viên

– 100% học sinh lớp 5 tuổi được thực hiệnviệc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định, được hoàn thành chương trình GDMN.

– 100% học sinh trong trường được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

         * Giai đoạn 4: Năm học 2023 – 2024

– Tiếp tục triển khai kế hoạch chiến lược năm thứ 4 đến toàn thể cán bộ, giáo viên, NV, đồng thời báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.

– Tiếp tục tuyên truyền Kế hoạch trên thông tin trường, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho Kế hoạch, bổ sung kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung để thực hiện (Nếu có).

         * Về cơ sở vật chất:

– Bổ sung 1 số đồ thiết bị đồ chơi ngoài trời, thay thế một số hệ thống biểu bảng, cải tạo khu vườn thiên nhiên của bé, nâng cấp khu vui chơi vận động.

 – Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT.

 – Mua sắm bổ sung đồ dùng phục vụ công tác bán trú: cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

– Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

– Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.

         * Nâng cao trình độ đào tạo:

– Trên chuẩn: CBQL:100%; GV: 89% (10/13); NV: 100% (2/2)

– Trình độ lý luận chính trị: 01 Đảng viên đi học lớp TCLLCT.

– 100% GV đạt từ TB+ Khá + Xuất sắc chuẩn nghề nghiệp GVMN.

– 100% CBQL đánh giá chuẩn từ loại khá trở lên..

– 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt HTTNV trở lên.

        * Công tác XHHGD:

Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm.

Vận động ủng hộ các loại cây hoa và cây cảnh, các loại nguyên vật liệu, kinh phí để xây dựng cảnh quan, môi trường học tập cho trẻ tại khu Trung Tâm.

         * Công tác huy động trẻ 5 tuổi:

Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 89% trở lên.

        * Công tác tuyển sinh: Tuyển sinh đạt 100% chỉ tiêu phòng giáo dục và đào tạo giao cho trường trong năm học.

       * Chi bộ Đảng + đoàn thể:

 – Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/năm.

      * Giáo viên, nhân viên giỏi: Cấp trường: 8/13

      * Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

      100% CB,GV,NV và học sinh tham gia các phong trào do các cấp  tổ chức.

      100% CB,GV,NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN,VSATTP, VSMT,… THTT-HSTC, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”,…

      * Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:

      – 100% GVcác lớp trong toàn trường thực hiện CTGDMN mới

      – Bé chăm: 100 %.                  

– Bé chăm ngoan:  40%.

      – Sức khỏe bình thường: 98,5 %

      – SDD nhẹ và thấp còi dưới 1,5%.

      – 92-95% trẻ phát triển toàn diện.

      – 100% học sinh lớp 5 tuổi được thực hiện việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định, hoàn thành chương trình GDMN.

– 100% học sinh trong trường được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

         * Công tác thi đua:

    + Nhà trường: Tập thể lao động tiên tiến, Đơn vị đạt chuẩn văn hóa

         + Chi bộ: hoàn thành tốt nhiệm vụ. 100% Đảng viên   

    + Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.

    + 100% CB-GV-NV đạt LĐTT, 10 đ/c đạt CSTĐCS,

       * Giai đoạn 5: Năm học 2022 – 2023

– Tiếp tục triển khai kế hoạch chiến lược năm thứ 4 đến toàn thể cán bộ, giáo viên, NV, đồng thời báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.

– Tiếp tục tuyên truyền Kế hoạch trên thông tin trường, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho Kế hoạch, bổ sung kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung để thực hiện (Nếu có).

         * Về cơ sở vật chất:

– Bổ sung 1 số đồ thiết bị đồ chơi ngoài trời, thay thế một số hệ thống biểu bảng, cải tạo khu vườn thiên nhiên của bé, nâng cấp khu vui chơi vận động.

– Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT.

– Mua sắm bổ sung đồ dùng phục vụ công tác bán trú: tủ, chén, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

– Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

– Cập nhật tài sản vào phần mềm theo quy định.

         * Nâng cao trình độ đào tạo:

– Trên chuẩn: CBQL:100%; GV: 92% (11/13); NV: 100% (2/2)

– Trình độ lý luận chính trị: 01 Đảng viên đi học lớp TCLLCT.

– 100% GV đạt từ TB+ Khá + Xuất sắc chuẩn nghề nghiệp GVMN.

          – 100% CBQL đánh giá chuẩn từ loại khá trở lên..

         – 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt HTTNV trở lên.

        * Công tác XHHGD:

Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm.

         * Công tác huy động trẻ 5 tuổi:

Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 90% trở lên.

       * Công tác tuyển sinh: Tuyển sinh đạt 100% chỉ tiêu phòng giáo dục và đào tạo giao cho trường trong năm học.

       * Chi bộ Đảng + đoàn thể:

 – Phấn đấu kết nạp 01 Đảng viên/năm.

      * Giáo viên, nhân viên giỏi: Cấp trường: 10/13        

      * Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

      100% CB,GV,NV và học sinh tham gia các phong trào do các cấp  tổ chức.

      100% CB,GV,NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: ATGT, ANTT, PCCN,VSATTP, VSMT,… THTT-HSTC, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”,…

      * Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:

– 100% GVcác lớp trong toàn trường thực hiện CTGDMN mới

– Bé chăm: 100 %.                        

 – Bé chăm ngoan:  45%.

– Sức khỏe bình thường: 99 %

– SDD nhẹ và thấp còi dưới 1,5%.

– 96% trẻ phát triển toàn diện.

– 100% học sinh lớp 5 tuổi được thực hiện việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định, hoàn thành chương trình GDMN.

– 100% học sinh trong trường được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

       * Công tác thi đua:

  + Nhà trường: Tập thể lao động tiên tiến, Đơn vị đạt chuẩn văn hóa

        + Chi bộ: hoàn thành tốt nhiệm vụ. 100% Đảng viên   

  + Công đoàn + Chi đoàn: Vững mạnh.

  + 100% CB-GV-NV đạt LĐTT, 7 đ/c đạt CSTĐCS,

4. Đối với Hiệu trưởng:

          Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban tự kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

5. Đối với Phó Hiệu trưởng:

          Giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng công việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.

6. Đối với các Tổ trưởng (VP+chuyên môn):

          Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV:

          Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường, để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ theo từng học kỳ, năm học, đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt kế hoạch.

8. Đối với các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường:

Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của từng tổ chức xây dựng kế hoạch, chương trình hành động sát với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch này.

 Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2020 – 2025 của trường Mẫu giáo Bình Minh. Nhà trường yêu cầu toàn thể CB,GV,NV phối hợp và thực hiện tốt các nội dung của kế hoạch đã đề ra.Nhà trường rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Lãnh đạo các cấp, các ngành, cũng như các Cấp uỷ Đảng, chính quyền tại địa phương, để đơn vị thực hiện lộ trình đúng Kế hoạch và hiệu quả nhất./.